Admin Admin
Tổng số bài gửi : 90 Join date : 29/08/2008 Đến từ : GUIDER COUNTRY
| Tiêu đề: THUẬT NGỮ VỀ BÊ TÔNG, XI MĂNG, XÂY DỰNG A → Z (Phần 1) Mon Sep 08, 2008 11:30 pm | |
| THUẬT NGỮ VỀ BÊ TÔNG, XI MĂNG, XÂY DỰNG A → Z Phần 1 : A→ B admixture, accelerating—phụ gia ninh kết nhanh là phụ gia làm tăng mức độ thủy hóa của xi măng và do đó làm ngắn đi thời gian ninh kết, tăng tốc độ phát triển cường độ hoặc cả hai. admixture, air-entraining—phụ gia tạo bọt phụ gia tạo ra những bọt khí cực nhỏ trong bê tông, vữa, hoặc hồ xi măng trong khi trộn, thông thường sản phẩm làm tăng tính thi công và khả năng kháng băng giá và tuyết tan. admixture, retarding—Phụ gia làm chậm ninh kết phụ gia làm giảm tốc độ thủy hóa của xi măng và kéo dài thời gian ninh kết. admixture, water-reducing—phụ gia giảm nước phụ gia vừa tăng độ sụt của vữa hoặc bê tông mới trộn mà không cần tăng nước hoặc vẫn giữ nguyên độ sụt mặc dù đã giảm lượng nước, những hiệu quả trên không phải là do hàm lượng cuốn khí. admixture, water-reducing (high-range)—phụ gia giảm nước (cao cấp) có khả năng giảm nước cao hoặc có độ chảy cao mà không gây kéo dài ninh kết hoặc tạo bọt khí quá mức trong bê tông hoặc vữa. aggregate, coarse—cốt liệu thô là cốt liệu chủ yếu còn giữ lại trên sàng 4.75 mm (số 4), hoặc phần còn lại trên sàng 4.75 mm (số. 4) aggregate, crusher-run—cốt liệu nghiền cốt liệu đã được nghiền bằng máy và không sàng. air content—hàm lượng khí là thể tích bọt khí trong hồ xi măng, vữa, hoặc bê tông, không bao gồm các khoảng không giữa các hạt cốt liệu; thường được biểu diễn bằng phần trăm của tổng thể tích hồ xi măng, vữa, hoặc bê tông. analysis, sieve—phân tích sàng là sự phân loại cỡ hạt; thường được biểu diễn bằng phần trăm khối lượng còn giữ lại trên sàng cho mỗi nhóm sàng tiêu chuẩn với kích thước giảm dần và phần trăm lọt qua sàng có kích thước nhỏ nhất barrier, vapor—màng ngăn hơi nước màng được đặt bên dưới sàn bê tông để làm chậm lại sự truyền hơi nước từ mặt đất. binder—chất kết dính vật liệu xi măng hoặc là xi măng thủy hóa hoặc là sản phẩm của phản ứng của xi măng hoặc vôi và vật liệu silic hoạt tính, loại xi măng và điều kiện bảo dưỡng ảnh hưởng chi phối đặc tính của sản phẩm hình thành; cũng giống như các vật liệu nhựa asphalt, nhựa và các loại vật liệu tạo nên phần nền cho bê tông, vữa và vữa lỏng có cát. Blaine fineness—độ mịn Blaine độ mịn của vật liệu bột như xi măng và pozzolan, được diễn đạt bằng diện tích bề mặt trên đơn vị khối lượng thường là mét vuông trên kilogram, được xác định bằng dụng cụ Blaine. (Xem surface, specific.) bleeding—sự tách nước sự tự chảy của nước trộn bên trong hoặc sự nổi lên của nó từ bê tông hoặc vữa mới đổ gây ra bởi sự lún xuống của vật liệu rắn, trong khối đổ; cũng được gọi là nước dư. bolt, anchor—bu lông neo bu lông bằng kim loại hoặc đinh tán, có đầu hoặc đường ren xoắn trôn ốc, có thể đổ tại chỗ, rót vữa tại chổ, hoặc được khoan vào trong bê tông đã hoàn thành, dùng để giữ các thành phần kết cấu khác nhau hoặc chôn vào trong bê tông, và kháng các lực xé, căng, và rung động từ các nguồn khác nhau như gió và rung động của máy. bond—kết dính 1. Kết dính bê tông hoặc vữa với cốt thép hoặc các bề mặt khác mà vật liệu được thi công lên, bao gồm cả sự ma sát do co ngót và lực cắt theo chiều dọc trong bê tông gây ra do biến dạng của thép. 2. Kết dính hồ xi măng với cốt liệu. 3. Kết dính hoặc liên kết giữa các lớp vữa trát hoặc giữa lớp vữa trát và nền được tạo bởi các đặc tính kết dính hoặc liên kết của vữa trát hoặc vật liệu bổ sung; 4. Dạng mẫu của bề mặt lộ thiên của khối xây ví dụ xây ngang hoặc xây dọc ngang xen kẽ nhau. bond breaker—chất ngăn sự kết dính là vật liệu được dùng để ngăn ngừa sự kết dính của bê tông mới đổ với mặt nền. bored pile— cọc nhồi xem pier, drilled. bridge deck—mặt cầu xem deck, bridge. broadcast—rắc là tung các vật liệu ở dạng hạt như cát lên trên bề mặt nằm ngang để đạt một lớp mỏng bằng phẳng. bulk density—khối lượng thể tích đổ đống xem density, bulk. | |
|